CƯỚC CHÚ PHẦN 2/2
[1] Catton lập luận rằng việc lật đổ Diệm đã củng cố cam kết của Mỹ với Nam Việt Nam, bởi ‘tình trạng lộn xộn về chính trị [kết quả của việc lật đổ Diệm] đã phá hoại nỗ lực chiến tranh, vì thế dọn đường cho quá trình Mỹ hóa cuộc xung đột đầy rủi ro’. Mở rộng tranh luận này, Howard Jones - như tựa đề cuốn sách của ông cho thấy – đã nghiên cứu việc lật đổ Diệm, cùng với vụ ám sát Kennedy, đã làm kéo dài cuộc Chiến tranh Việt Nam ra sao. Xem Philip E. Catton, Diem’s Final Failure: Prelude to America’s War in Vietnam, Đại học Kansas, Kansas, 2002, trang 205; Seth Jacobs, Cold War Mandarin: Ngo Dinh Diem and the origins of America’s war in Vietnam, 1950-1963, Rowman & Littlefield, Lanham, Md., 2006, trang 185-189; Howard Jones, Death of a Generation: How the Assassinations of Diem & JFK Prolonged the War, OUP, New York, 2003.
[2]Fisher lập luận rằng ‘Diệm có một nhóm lớn những người ngưỡng mộ cũng như những người chỉ trích bên trong chính quyền Kennedy, biến vai trò của người Mỹ trong việc lật đổ ông ta thành một giai đoạn mà trong đó như Robert Kennedy đã nói là ‘chính phủ chia làm hai’’. Ross A. Fisher, ‘The Kennedy Administration and the Overthrow of Ngo Dinh Diem: What Happened, Why Did It Happen, and Was It a Good Idea?’, trong Ross A. Fisher, John Norton Moore và Robert F. Turner (eds.), To Oppose Any Foe: The Legacy of U.S. Intervention in Vietnam, Carolina Academic Press, Durham, Bắc Carolina, 2006, trang 4; William Conrad Gibbons, The U.S. Government and the Vietnam War: Executive and Legislative Roles and Relationships, Part II: 1961-1964, Princeton University Press, Princeton, NJ., 1986; Francis X. Winters, The Year of the Hare: America in Vietnam, January 25, 1963 - February 15, 1964, University of Georgia Press, Athens and London, 1997.
[3]John Prados, The Hidden History of the Vietnam War (Chicago: Ivan R. Dee, 1995); Ellen J. Hammer, A Death in November: America in Vietnam, 1963 (New York: E.P. Dutton, 1987); Howard Jones, Death of a Generation: How the Assassinations of Diem & JFK Prolonged the War, OUP, New York, 2003.
[4] Năm 1963 là một năm thích hợp để các tín đồ Phật giáo quyết định bắt đầu chủ động gây sức ép
[5] FRUS of the United States, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007 [sau đây gọi là FRUS]
[6] Như trên; Robert J. Topmiller, The Lotus Unleashed: The Buddhist Peace Movement in South Vietnam, 1964-1966, University Press of Kentucky, Kentucky, 2002, trang 2.
[7]John Helble, ‘Telegram From the Consulate at Hue to the Department of State’ (9 tháng 5 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[8] Hai trong số những người chết là trẻ em. - Như trên
[9]Sự mất uy tín của chính quyền Việt Nam CH được minh họa bằng thất bại của một cuộc biểu tình do chính quyền bảo trợ - nhằm lên án ‘hành động khủng bố của Việt Cộng tối ngày 8 tháng 5’ - nhằm lôi kéo sự chú ý. Trong khi đó, một cuộc biểu tình do các lãnh đạo Phật giáo ở chùa Từ Đàm, Huế tổ chức vào ngày 10 tháng 5 đã thu hút được năm đến sáu ngàn Phật tử tham gia. - John Helble, ‘Telegram From the Consulate at Hue to the Department of State’ (2a.m., 10 tháng 5 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007; Frederick Nolting, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (18 tháng 5 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[10] John Helble, ‘Telegram From the Consulate at Hue to the Department of State’ (3p.m., 10 tháng 5 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007; Dean Rusk, ‘Telegram From the Department of State to the Embassy in Vietnam’ (9 tháng 5 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[11]Các tín đồ Phật giáo cũng đề xuất Diệm bãi bỏ một đạo luật do Pháp áp đặt, Sắc lệnh số 10, vốn gán cho Phật giáo cái tên “hiệp hội” thay vì tôn giáo, và vì vậy để thực hiện bất kỳ hoạt động công khai nào, Phật tử phải được chính quyền cho phép. Mang tính phân biệt đối xử một cách rõ rệt, Sắc lệnh số 10 còn quy định rằng ‘một địa vị đặc biệt sẽ được giành...cho các hội truyền giáo Tin lành và Công giáo’. ‘Manifesto of Vietnamese Buddhist Clergy and Faithful’ (10 tháng 5 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007; FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963.
[12]Đáp lại bản tuyên ngôn, Diệm tuyên bố cả dân Công giáo và Phật giáo đều có lỗi trong việc ‘sử dụng bừa bãi’ cờ tôn giáo và lá cờ quốc gia phải giữ vị trí tối cao. William Trueheart, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (30 tháng 5 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007; Nolting, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (18 tháng 5 năm 1963).
[13]Nolting, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (18 tháng 5 năm 1963); Jacobs, Cold War Mandarin, trang 144.
[14] Nolting, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (18 tháng 5 năm 1963).
[15] William Trueheart, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (31 tháng 5 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[16] Khi nhân viên Hội đồng An ninh Quốc gia Michael V. Forrestal đưa ra bản báo cáo về các cuộc biểu tình Phật giáo ở Huế, Kennedy thực sự đã hỏi ‘Những người này là ai?’ John F. Kennedy được Seth Jacobs dẫn lời trong Cold War Mandarin: Ngo Dinh Diem and the origins of America’s war in Vietnam, 1950-1963, Rowman & Littlefield, Lanham, Md., 2006, trang 144.
[17]Cụ thể là, vào ngày 10 tháng 5, một đoàn người gồm năm đến sáu ngàn Phật tử có mặt tại chùa Từ Đàm, giơ cao biểu ngữ viết bằng tiếng Anh: ‘hãy giết chúng tôi đi, sẵn sàng đổ máu, các tín đồ Phật giáo và Công giáo đều bình đẳng. Bãi bỏ Sắc lệnh số 10, yêu cầu ngừng bắt bớ và bắt cóc; ngọn cờ Phật giáo sẽ không bao giờ hạ xuống’. Helble, ‘Telegram From the Consulate at Hue to the Department of State’ (3p.m., 10 tháng 5 năm 1963).
[18] William Trueheart, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (3 tháng 6 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007; William Trueheart, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (4 tháng 6 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[19] John Helble, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (2p.m., 3 tháng 6 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[20] Trueheart, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (4 tháng 6 năm 1963).
[21]Current Intelligence Memorandum Prepared in the Office of Current Intelligence, Central Intelligence Agency’ (3 tháng 6 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[22]William Trueheart, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (1p.m., 6 tháng 6 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[23]William Trueheart, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam (Trueheart) to the Department of State (Hilsman)’ (1a.m., 9 tháng 6 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January- August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[24]‘Resolution issued by the Central Committee of the Women’s Solidarity Movement of Vietnam’ trích trong ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (8 tháng 6 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[25]Trueheart, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam (Trueheart) to the Department of State (Hilsman)’ (1a.m., 9 tháng 6 năm 1963).
[26]Dean Rusk, ‘Telegram from the Department of State to the Embassy in Vietnam’ (12.55p.m., 8 tháng 6 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[27]Trueheart, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam (Trueheart) to the Department of State (Hilsman)’ (1a.m., 9 tháng 6 năm 1963).
[28] David Halberstam, The Making of a Quagmire (New York: Random House), trang 211; Jacobs,
Cold War Mandarin, trang 147-149.
[29]William Trueheart, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (trưa, 11 tháng 6 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[30] Jacobs, Cold War Mandarin, trang 147.
[31] Halberstam, The Making of a Quagmire, trang 211.
[32]Henry Cabot Lodge trích lời John F. Kennedy, ‘Oral history interview with Henry Cabot Lodge, 4 tháng 8 năm 1965’, FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[33] Marguerite Higgins, Our Vietnam Nightmare, Harper and Row, New York, 1965, trang 2-3.
[34]George Ball, ‘Telegram from the Department of State to the Embassy in Vietnam’ (8.52p.m., 1 tháng 7 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007; Topmiller, The Lotus Unleashed, 3.
[35]Bà Ngô Đình Nhu, ‘Madame Nhu’s Response to Thich Quang Duc’ (video), dẫn nguồn từ http://youtube.com/watch?v=d_PWM9gWR5E truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2007.
[36] Diệm thậm chí tán thành điều này trên một kênh phát thanh, cho rằng ‘một số người đã mê muội
và gây ra cái chết không đáng, khiến tôi rất lấy làm tiếc’. David Halberstam trích lời Ngô Đình Diệm, ‘Diem Asks Peace in Religion Crisis’, New York Times, 12 tháng 7 năm 1963, trang 3; “Trial by Fire”, Time, 21 tháng 6 năm 1963, dẫn nguồn từ http://www.time.com/magazine/article/0,9171,874895,00.html truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2007.
[37]Ngay cả Higgins cũng thừa nhận rằng tuyên bố “nướng barbecue” là “man rợ”, đồng thời nêu rõ những ý kiến phản đối của người Mỹ trước sự vô cảm của bà Nhu:
Bất cứ ai có thể đưa ra nhận xét quá sức vô cảm và nhẫn tâm thì chắc chắn có đủ khả năng trở thành phạm nhân trong một vụ tra tấn, ngược đãi và các vụ việc trầm trọng hơn thế.
Higgins, Our Vietnam Nightmare, trang 59-60.
[38] Jacobs, Cold War Mandarin, trang 149.
[39]Những mối quan ngại này không phải là không có cơ sở. Trong thông báo của mình, các tăng lữ chứng minh mối quan ngại của họ bằng cách trích dẫn báo cáo của Thượng nghị sỹ Mansfield về chuyến viếng thăm miền Nam Việt Nam của ông ta vào đầu năm đó. Mansfield đã viết:
Tất cả những khó khăn hiện thời đã tồn tại vào năm 1955, cùng với các hy vọng và nghị lực để giải quyết chúng. Nhưng đây là 7 năm sau với 2 tỷ USD viện trợ của Mỹ đã đổ ra sau đó. Song về cơ bản, những khó khăn tương tự vẫn hiện diện nếu không muốn nói là ngày càng trở nên nghiêm trọng... (phần chữ in nghiêng nằm trong thông báo).
‘We, Too, Protest’ (toàn văn thông báo), New York Times, 27 tháng 6 năm 1963, trang 21.
[40] Max Frankel, “Vietnam’s ‘Untidy’ War”, New York Times, 3 tháng 7 năm 1963, trang 8.
[41]David Halberstam, ‘Religious Dispute Stirs South Vietnam: Buddhist Struggle Poses Major Threat to Diem Rule and the War Effort Against the Vietcong’, New York Times, 16 tháng 6 năm 1963, IV, trang 6; Homer Bigart, ‘War Against Reds Dominated News’, New York Times, 22 tháng 8 năm 1963, trang 3; Higgins, Our Vietnam Nightmare, trang 4; Jacobs, Cold War Mandarin, trang 185.
[42] Halberstam, ‘Religious Dispute Stirs South Vietnam’, New York Times.
[43]“Trial by Fire”, Time, 21 tháng 6 năm 1963, dẫn nguồn từ http://www.time.com/magazine/article/0,9171,874895,00.html truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2007.
[44] Halberstam, ‘Religious Dispute Stirs South Vietnam’, New York Times.
[45]Đại sứ Frederick Nolting cũng nhận xét về chuyến đi đến vùng nông thôn với Diệm ‘Tôi bị...ấn tượng...bởi sự khác biệt quá lớn giữa những gì đang thực sự diễn ra tại đất nước này với sự phản chiếu của nó ra thế giới bên ngoài’. Bản ghi nhớ của CIA có đoạn ‘Đại bộ phận dân số 14 triệu người ở miền Nam Việt Nam trên danh nghĩa là Phật tử, mặc dù chỉ có một tỷ lệ nhỏ được xem là những tín đồ thực sự...’ ‘Report by the Joint Chiefs of Staff’s Special Assistant for Counterinsurgency and Special Activities (Krulak)’ (1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007; ‘Current Intelligence Memorandum Prepared in the Office of Current Intelligence, Central Intelligence Agency’ (3 tháng 6 năm 1963); Frederick Nolting, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (4p.m., 17 tháng 5 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[46] Nghiên cứu này được hoàn thành vào năm 1965 và cũng khẳng định rằng 70% bộ phận dân số
còn lại bao gồm phần lớn những người thờ cúng tổ tiên và một số ít người theo Công giáo. Dodd, ‘Speech to the United States Senate and Information Introduced Into the Record with the Speech’ (23 tháng 2 năm 1965), trích trong To Oppose Any Foe: The Legacy of U.S. Intervention in Vietnam.
[47]Một đội điều tra của Liên Hiệp Quốc cũng kết luận rằng Diệm đã không đàn áp các tín đồ Phật giáo, và rằng những luận điệu về sự đàn áp có hệ thống của các tín đồ Phật giáo là ‘tin đồn’ vô căn cứ. ‘Current Intelligence Memorandum Prepared in the Office of Current Intelligence, Central Intelligence Agency’ (3 tháng 6 năm 1963); Fisher, “The Kennedy Administration and the Overthrow of Ngo Dinh Diem...”, trang 24.
[48]‘Report by the Joint Chiefs of Staff’s Special Assistant for Counterinsurgency and Special Activities (Krulak)’ (1963).
[49] ‘Diem and the Buddhists’ (bài xã luận), New York Times, 17 tháng 6 năm 1963, trang 24.
[50]Tiếp theo vụ tự thiêu của Thích Quảng Đức, chính quyền Kennedy nhận được thông tin cho biết Trung tá Đỗ Khắc Mai - một Phật tử (Không lực Việt Nam CH) và các sỹ quan cao cấp khác ‘không thể hiểu tại sao người Mỹ lại đứng bên lề và bỏ lỡ cơ hội vàng nhằm sửa đổi tình hình ở Việt Nam, như thế rõ ràng ông ta đã ngụ ý về việc lật đổ chính quyền’. - Halberstam, ‘Religious Dispute Stirs South Vietnam’, New York Times; Bigart, ‘War Against Reds Dominated News’, New York Times; Higgins, Our Vietnam Nightmare, trang 4; William Trueheart, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (5p.m., 11 tháng 6 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[51]Norodom Sihanouk, ‘Telegram from Prince Sihanouk to President Kennedy’ (14 tháng 6 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007
[52] Trueheart, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (5p.m., 11 tháng
6 năm 1963); Dean Rusk, ‘Telegram From the Department of State to the Embassy in Vietnam’ (11.03p.m., 11 tháng 6 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[53] Như trên.
[54]Thất bại của Thông cáo đã làm giảm uy tín của các lãnh đạo Phật giáo vốn ủng hộ tình trạng đối kháng ôn hòa và bền bỉ, vì vậy trao quyền lãnh đạo sang phía giới Phật giáo cứng rắn - những người muốn lật đổ chính quyền Diệm hơn là cải tổ nó. William Trueheart, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (4p.m., 16 tháng 6 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007; Jacobs, Cold War Mandarin, 150.
[55]‘The Overthrow of Ngo Dinh Diem’, The Pentagon Paper, Volume 2, Gravel ed. (Boston: Beacon Press, 1971), dẫn nguồn từ http://www.mtholyoke.edu/acad/intrel/pentagon2/pent6.htm truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2006.
[56]‘Suicide Series’, Time, 23 tháng 8 năm 1963, dẫn nguồn từ http://www.time.com/magazine/article/0,9171,875098,00.html truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2007; Jacobs, Cold War Mandarin, 152.
[57] Bà Ngô Đình Nhu, ‘Mrs. Ngo Defends Stand’ (bài xã luận), New York Times, 14 tháng 8 năm 1963, 32.
[58] ‘Vietnam’s War and the Buddhists’ (bài xã luận), New York Times, 14 tháng 8 năm 1963, 32.
[59] ‘Department of State Daily Staff Summary’ (21 tháng 8 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007; Fisher, ‘The Kennedy Administration and the Overthrow of Ngo Dinh Diem...’, trang 32.
[60] ‘Department of State Daily Staff Summary’ (21 tháng 8 năm 1963); Jacobs, Cold War Mandarin,
153.
[61]‘Text of Decree by Diem’, New York Times, 22 tháng 8 năm 1963, trang 2; David Halberstam, ‘Diem Orders Martial law; More Pagodas are Raided’, New York Times, 22 tháng 8 năm 1963, trang 1; United Press International, ‘Shoot-to-Kill Order Issued’, New York Times, 22 tháng 8 năm 1963, trang 2.
[62]David Halberstam, ‘Vietnamese Put Under Army Law’, New York Times, 22 tháng 8 năm 1963, trang 2; United Press International, ‘Shoot-to-Kill Order Issued’, New York Times.
[63] Halberstam, ‘Diem Orders Martial law’, New York Times.
[64] ‘The Crackdown’, Time, 30 tháng 8 năm 1963, dẫn nguồn từ http://www.time.com/magazine/article/0,9171,940704,00.html truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2007.
[65] Bigart, ‘War Against Reds Dominated News’, New York Times.
[66]Edward R. Murrow, ‘Memorandum from the Director of the United States Information Agency (Murrow) to the President’ (28 tháng 8 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[67] Như trên.
[68] Như trên.
[69] Như trên.
[70]Henry Cabot Lodge, ‘Telegram From the Embassy in Vietnam to the Department of State’ (5p.m., 27 tháng 8 năm 1963), FRUS, 1961-1963, Volume III, Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/frus/kennedyjf/iii/8163.htm, truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[71] ‘Telegram From the Embassy in Vietnam by Ambassador Henry Cabot Lodge to the Department of State’ (5 tháng 10 năm 1963).
[72]‘U.S. Denounced Vietnam For Drive On Buddhists; Charges Breach of Vow’, New York Times, 22 tháng 8 năm 1963, trang 1.
[73] George Ball, ‘Telegram from the
Department of State to the Embassy in Vietnam’ (9.36p.m.,24 tháng 8 năm 1963, FRUS, 1961-1963, Volume III,
Vietnam, January-August 1963, dẫn nguồn từ: http://www.state.gov/r/pa/ho/ frus/kennedyjf/iii/8163.htm,
truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007.
[74] Như trên.
Lay-out lại từ Nguồn:
và từ file PDF
http://nghiencuuquocte.net/wp-content/uploads/2014/08/Nghiencuuquocte.net-197-Truyen-thong-Hoa-Ky-trong-su-sup-do-chinh-quyen-Diem.pdf
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét